I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị và ngược lại.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.
Phân tích số cho trước thành tổng của các hàng.
Ví dụ: Viết số \(123\) thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Giải: \(123 = 100 + 20 + 3\)
Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số \(0;2;4;6;8\). Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số \(1;3;5;7;9\).
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là \(9\); số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là \(1\)
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Viết thành tổng của số chẵn liền sau số \(124\)
Giải
Số chẵn liền sau của số \(124\) là \(126\)
Ta có: \(126 = 100 + 20 + 6\).
Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi \(1000\)
So sánh hai hoặc nhiều số có ba chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: \(134…143\)
Giải
Ta có: \(134 < 143\) (Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số \(1\) và hàng chục có \(3<4\))
Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”.
Dạng 4: Thứ tự các số trong phạm vi \(1000\)
Sắp xếp hoặc điền các số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(345;346;….;348\)
Giải
\(345;346;347;348\)
Số cần điền vào chỗ chấm là \(347\).