1. Các kiến thức cần nhớ
Định lý Với hai số $a,b$ không âm, ta có $\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b $.
Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
Đặc biệt với biểu thức $A$ không âm ta có ${\left( {\sqrt A } \right)^2} = \sqrt {{A^2}} = A$
Ví dụ: \(\sqrt {9.16} = \sqrt 9 .\sqrt {16} = \sqrt {{3^2}} .\sqrt {{4^2}} = 3.4 = 12\)
Định lý: Với số $a$ không âm và số $b$ dương , ta có $\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$.
Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$
Ví dụ: \(\sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{{\sqrt 9 }}{{\sqrt 4 }} \)\(= \frac{{\sqrt {{3^2}} }}{{\sqrt {{2^2}} }} = \frac{3}{2}\)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp: Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương
Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Phương pháp:
-Áp dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương
Với hai biểu thức $A,B$ không âm ta có $\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B $
Với biểu thức $A$ không âm và biểu thức $B$ dương ta có $\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}$
-Áp dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$.
Dạng 3: Giải phương trình
Phương pháp: Sử dụng công thức khai phương một tích và khai phương một thương để đưa phương trình đã cho về các dạng quen thuộc
*\(\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right..\)
* $\sqrt A = \sqrt B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\,\,({\rm{hay}}\,A \ge 0)\\A = B\end{array} \right.$