I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Đặt tính thẳng hàng.
– Thực hiện phép trừ \(100\) với một số theo thứ tự các hàng lần lượt từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính: \(100 – 4\)
Giải
\(\frac{{ – \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\4\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,96}}\)
Vậy \(100 – 4 = 96\)
Dạng 2: Nhẩm
– Trừ nhẩm các số tròn chục bằng cách trừ số chục
– Viết vào kết quả một chữ số \(0\)
Ví dụ: Nhẩm \(100 – 70\)
Giải
\(100 = 10\) chục
Nhẩm: \(10\) chục \( – 7\) chục \( = 3\) chục.
Vậy \(100 – 70 = 30\)
Dạng 3: Toán đố
– Đọc và phân tích đề
– Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “ít hơn“; “còn lại“… thì thường sử dụng phép toán trừ để tìm lời giải.
– Trình bày bài toán.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ: Một bác nông dân thu hoạch được \(100kg\) ngô. Lượng khoai bác thu hoạch được ít hơn lượng ngô là \(15kg\). Hỏi bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai ?
Giải
Bác thu hoạch được số ki-lô-gam khoai là:
\(100 – 15 = 85\left( {kg} \right)\)
Đáp số: \(85kg\)